Sửa chữa nâng cấp đảm bảo an toàn hồ chứa nước Ngòi Là 2, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang

Thứ hai, ngày 17-09-2018, 17:56

1. Tên công trình: Sửa chữa nâng cấp đảm bảo an toàn hồ chứa nước Ngòi Là 2, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.

2. Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang.

3. Tổ chức tư vấn khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng thủy lợi thủy điện Thăng Long.

4. Chủ nhiệm thiết kế: Trần Việt Anh – Thạc sĩ thủy lợi.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường – xã hội (ESIA)
Tiểu dự án Ngòi Là 2 thuộc dự án "Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

5. Loại và cấp công trình: Công trình thủy lợi, cấp III.

6. Quy mô xây dựng và giải pháp thiết kế:

6.1. Quy mô xây dựng: Sửa chữa thân đập, tràn xả lũ, cống lấy nước và đường quản lý vận hành.

6.2. Giải pháp thiết kế:

6.2.1. Đập đất: Giữ nguyên cao trình đỉnh đập, đắp áp trúc mái hạ lưu đập để mở rộng đỉnh đập bằng đất đồng chất đạt độ đầm chặt k>= 0,95. Gia cố mặt đập kết cấu: lớp 1 láng nhựa tiêu chuẩn ba lớp dày 3,5cm (tiêu chuẩn nhựa 4,5kg/m2), lớp 2 đá dăm tiêu chuẩn lớp trên dày 12cm, lớp 3 đá dăm tiêu chuẩn lớp dưới dày 18cm.  Đỉnh mái hạ lưu đập gia cố gờ bo đỉnh đập kết hợp gờ chắn bánh kết cấu bằng bê tông mác 150.

- Xử lý chống thấm chống thấm thân, nền đập bằng phương pháp khoan, phụt vữa xi măng – sét, bố trí trên mặt đập 02 hàng khoan phụt hàng cách hàng 2,0 m, các hố khoan phụt trong 1 hàng được bố trí cách nhau 2,0m: Tại vị trí cọc K0+127 đến cọc K0+277 và vị trí cọc K0+426 đến cọc K0+476 chiều sâu phụt từ cao trình mực nước dâng bình thường (+41,5m) qua lớp đất nền 2m, chiều sâu khoan trung bình là 14,05m, chiều sâu khoan sâu nhất 18,3m.

- Mái thượng lưu đập: Gia cố mái đập thượng lưu kết cấu bằng lát đá khan chèn chặt trong khung bê tông cốt thép mác 200, dầm chân mái đập và khóa  đỉnh đập kết cấu bằng bê tông cốt thép mác 200.

- Mái hạ lưu đập xây dựng các rãnh thoát nước bằng bê tông mác 150 dày 10cm, khoảng cách giữa các rãnh b =5m; bên trong các ô rãnh trồng cỏ bảo vệ mái; trên mái hạ lưu bố trí cơ hạ lưu ở cao trình +37,00m, bề rộng cơ hạ lưu b=3,50m, trên cơ bố trí rãnh thoát nước bằng đá xây vữa xi măng mác 100 dày 30cm. Dọc theo chân mái đập xây rãnh thoát nước bằng đá xây vữa xi măng mác 100 dày 30cm. Gia cố chân mái hạ lưu bằng thiết bị áp mái (cát, sỏi và đá hộc lát) có các thông số kỹ thuật chính như sau:

- Cao trình đỉnh đập:                                    44,80m.

- Cao trình mực nước dâng bình thường    41,5m.

- Chiều rộng đỉnh đập                                  Bđ = 5,0m

- Chiều dài đập gia cố                                  L = 556,5m.

- Mái đập thượng lưu                                   mtl =3,0

- Mái đập hạ lưu                                          mhl =2,5

- Cao trình đỉnh áp mái:                               34,60m

6.2.2. Tràn xả lũ: Sửa chữa nâng cấp tràn tại vị trí tràn cũ; hình thức đập tràn đỉnh rộng, chảy tự do, gồm:

a) Cửa hướng dòng: Cửa hướng dòng từ hồ vào tràn dài 10,0m, bản đáy kết cấu bằng bê tông cốt thép mác 200 dày 30cm, phía dưới bê tông lót mác 100 dày 5,0cm; 02 tường cánh cửa hướng dòng kết cấu bằng đá xây vữa xi măng mác 75.

b) Ngưỡng tràn và cầu qua tràn:

- Cải tạo, nâng cấp mở rộng tràn, bề rộng tràn B = 17,0m (mở rộng thêm về phía bên trái tràn cũ 12m), được chia thành 2 khoang mỗi khoang rộng 8,50m, chiều dài ngưỡng tràn 5,0m; ở giữa tràn có trụ pin (trụ giữa cầu trên tràn), hai bên vai tràn bố trí tường cánh (trụ đầu cầu và cuối cầu trên tràn). Kết cấu ngưỡng tràn bằng bê tông cốt thép mác 200 dày 40cm, phía dưới bê tông lót mác 100 dày 5,0cm. Cao trình ngưỡng tràn 41,5m.

- Cầu qua tràn: Trên tràn bố trí cầu tải trọng H10, chiều dài L = 18,2m (gồm 2 nhịp, mỗi nhịp dài 9,1m), chiều rộng mặt cầu B=5,0m; mỗi nhịp cầu có 02 dầm dọc và 04 dầm ngang. Kết cấu mặt cầu, dầm cầu, trụ cầu bằng bê tông cốt thép mác 200. Hai bên thành cầu bố trí lan can bằng bê tông cốt thép và thép hình. Cao trình mặt cầu +45,5m.

c) Dốc nước: Dốc nước được bố trí nối tiếp sau ngưỡng tràn, chiều dài dốc nước L = 87,2m được chia làm 9 phân đoạn (trung bình mỗi phân đoạn dài 10m, riêng phân đoạn 8 dài 8,0m, phân đoạn 9 dài 9,2m); kết cấu dốc nước bằng bê tông cốt thép mác 200 dày 30cm, phía dưới bê tông lót mác 100 dày 5,0cm, giữa các phân đoạn bố trí khe lún bằng giấy dầu tẩm nhựa đường. Tường cánh hai bên dốc nước kết cấu bằng bê tông mác 200, dọc theo lưng tường bố trí lỗ thoát nước bằng ống nhựa PVC, đường kính ống D= 32 mm. các thông số chính như sau:

- Từ phân đoạn 1 đến hết phân đoạn 4: 

+ Chiều dài dốc nước:                               40,0 m

+ Chiều rộng:                                              17,5m

+ Cao trình đầu dốc :                                 41,5m

+ Cao trình cuối dốc:                                 39.5m

+ Độ dốc dọc mặt dốc:                               5,0%

- Từ phân đoạn 5 đến hết phân đoạn 9: 

+ Chiều dài dốc nước:                               47,2 m

+ Chiều rộng đoạn đầu vào:                     17,5m

+ Chiều rộng đoạn đầu cuối:                    10,0m

+ Cao trình đầu dốc :                                 39,5m

+ Cao trình cuối dốc:                                 27,7m

+ Độ dốc dọc mặt dốc:                               25,0%

d) Tiêu năng cuối dốc nước: Hình thức tiêu năng bằng bể; chiều dài bể 10,0m, chiều rộng bể 10,0m, chiều sâu bể 1,3m; kết cấu bể tiêu năng bằng bê tông cốt thép mác 200 dày 30cm, trên mặt bể tiêu năng bố trí lỗ thoát nước bằng ống nhựa PVC, đường kính ống D= 32 mm đặt so le, phía dưới lớp bê tông cốt thép mác 200 bố trí lớp dăm sỏi dày 10cm, tiếp phía dưới là lớp cát lót dày 10cm. Tường bể kết cấu bằng bê tông cốt thép mác 200. Cao trình mặt bể tiêu năng 27.70m, cao trình ngưỡng bể tiêu năng 29.00m.

đ) Kênh hạ lưu tràn xả lũ tới sông Lô: Phát quang hai bờ, nạo vét kênh sau tràn khơi thông dòng chảy và gia cố mái kênh bằng đá xây vữa xi măng M100, dày 30 cm, cụ thể:

+ Đoạn từ K0 đến K5+783m: Nạo vét kênh sau tràn với mặt cắt kênh hình thang với chiều rộng đáy kênh B = 4,0m; chiều cao kênh H = 2,0m; hệ số mái m = 1,5.

+ Đoạn từ K5+783m đến KC (sông Lô): Phát quang hai bờ khơi thông dòng chảy.

+ Dọc theo tuyến gia cố mái kênh bằng đá xây vữa xi măng M100, dày 30 cm tại vị trí cầu qua Quốc lộ 2 và một số vị trí cầu dân sinh hiện có bắc qua kênh. Tổng chiều dài gia cố khoảng 500m.

6.2.3. Cống lấy nước: Đặt bên vai phải đập (tại vị trí cống cũ), thân cống được giữ nguyên theo cống cũ hiện có. Làm mới cửa van vận hành, thay thế gioăng cao su tại cửa van sửa chữa và lắp đặt máy đóng mở VĐ5 thay thế máy V5 cũ, lắp đặt hoàn thiện hệ thống điện để vận hành đóng mở, bảo dưỡng cống.

6.2.4. Nhà quản lý vận hành: Diện tích xây dựng 50 m2, gồm 03 gian (chiều rộng trong lòng mỗi gian 3,38m). Kết cấu móng, trụ bằng xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75 và bê tông cốt thép mác 200, tường xây gạch chỉ vữa xi măng mác 75 dày 22cm, bên ngoài trát vữa xi măng mác 75 dày 1,5cm; trần bằng bê tông cốt thép mác 200, mái lợp tôn chống nóng; nền nhà lát gạch ceramic. Trong nhà có bố trí đầy đủ điện chiếu sáng và hệ thống cấp nước sinh hoạt.

6.2.5. Đường thi công kết hợp quản lý (đường cứu hộ đập): Nâng cấp đường quản lý bắt đầu từ vai phải đập Ngòi Là 2 nối vào đường đi Trường bắn của Bộ chỉ huy quân sự Tuyên Quang đi qua hồ Ngòi Là 1, tổng chiều dài 1.885m, chiều rộng nền đường 6m, chiều rộng mặt đường 3,5m, chiều rộng lề đường mỗi bên 1,25m. Kết cấu mặt đường đá dăm tiêu chuẩn lớp dưới dày 18cm; đá dăm tiêu chuẩn lớp trên dày 12cm; mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn nhựa 4,5kg/m2 dày 3,5cm.

8. Địa điểm xây dựng: Xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.

9. Diện tích sử dụng đất và phương án giải phóng mặt bằng: Chủ đầu tư lập thủ tục thu hồi đất giải phóng mặt bằng xây dựng công trình theo quy định.

10. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: 47.978.088.000 đồng (Bốn mươi bảy tỷ, chín trăm bảy mươi tám triệu, không trăm tám mươi tám nghìn đồng).

Trong đó: 

- Chi phí xây dựng: 29.926.642.000 đồng

- Chi phí thiết bị: 357.517.000 đồng

- Chi phí quản lý dự án: 597.809.000 đồng

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:6.568.128.000 đồng

- Chi phí khác: 3.086.801.000 đồng

- Chi phí bồi thường GPMB: 3.387.501.000 đồng

- Chi phí dự phòng: 4.053.690.000 đồng

11. Hình thức quản lý dự án:

- Chủ quản đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.

- Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang.

12. Nguồn vốn đầu tư: Vốn vay Ngân hàng Thế giới (WB) và vốn đối ứng trong nước.

13. Thời gian thực hiện: Năm 2015-2019.