Dự án di dân khẩn cấp ra khỏi vùng thiên tai nguy hiểm, đặc biệt khó khăn thôn Khâu Tinh, Tát Kẻ, xã Khau Tinh, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang

Thứ năm, ngày 21-12-2017, 14:32

1. Tên dự án: Di dân khẩn cấp ra khỏi vùng thiên tai nguy hiểm, đặc biệt khó khăn thôn Khâu Tinh, Tát Kẻ, xã Khâu Tinh, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang.

2. Địa điểm xây dựng: Thôn Khau Tinh và thôn Tát Kẻ, xã. Khâu Tinh, huyện Na Hang.

3. Chủ đầu tư: Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang.

4. Tổ chức tư vấn lập dự án: Trung tâm tư vấn đầu tư và xây dựng, chi nhánh Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn.

5. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Bố trí, sắp xếp ổn định cho 170 hộ (ổn định tại chỗ 127 hộ, di chuyên tái định cư 43 hộ) đồng bào dân tộc Dao, Tày hiện đang sinh sống và sản xuất trong vùng có nguy cơ bị lũ quét, lũ ống và sạt lở đất đá cao, vùng lõi của rừng đặc dụng có cuộc sống đặc biệt khó khăn thuộc thôn Khâu Tinh và thôn Tát Kẻ xã Khâu Tinh, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang nhằm tạo điều kiện cho các hộ dân phát triển sản xuất, ổn định cuộc sống lâu dài, chấm dứt tỉnh trạng phá rừng làm nương rẫy và di cư tự do.

6. Nhóm dự án, loại, cấp công trình: Dự án nhóm B; công trình hạ tầng kỹ thuật; cấp III.

7. Quy mô đầu tư xây dựng: Xây dựng đường giao thông, hạ tầng kỹ thuật tại 02 khu tái định cư gồm:

- Khu tái định cư Nà Tạng thuộc thôn Khâu Tinh: Bố trí tái đinh cư 20 hộ.

- Khu tái định cư thốn Tát Kẻ: Bố trí tái đinh cư 23 hộ.

7.1. Hệ thống đường giao thông vào khu tái định cư: Xây dựng đường giao thông vào các khu tái định cư theo quy mô đường giao thông nông thôn cấp B (TCVN 10380:2014) gồm 02 tuyến.

- Tuyến 1: Từ Ủy ban nhân dân xã Khâu Tinh đến khu tái đinh cư Nà Tạng, chiều dài 4,5km; 

- Tuyến 2: Từ khu tái định cư thôn Nà Tạng đến khu tái định cư thôn Tát Kẻ, chiều dài 6,5km.

7.1.1 Bình đồ, trắc dọc: Bình đồ, trắc dọc tuyến cơ bản bám theo tuyến cũ đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật của cấp đường.

7.1.2 Trắc ngang, nền đường:

- Bề rộng nền đường Bn =5,Om, trong đó: bề rộng mặt đường Bm = 3,5m, lề đường hai bên rộng 2x0,75=1,5mm; dốc ngang mặt đường im=3%, le đưcmg 11=5%.

- Rãnh dọc tiết diện hình thang kích thước (80+40)x40cm.

- Độ dốc mái ta luy nền đào 1/0,75 -1/1, nền đắp 1/1,5.

- Nền đường đắp lu lèn đặt độ chặt K> 95%.                      -

7.1.3 Mặt đường: Kết cấu bê tông xi măng 25Mpa dày 18cm trên lớp móng cấp phối đá dăm loại 2 dày 16cm.

7.1.4 Hệ thống thoát nước:

a) Thoát nước dọc:' Thoát nước nền đường và mái taluy bằng rãnh biên hình thang kích thước (80+40)x40cm. Tại các vị trí đọng nước, độ dốc dọc lớn gia cố rãnh bằng xây đá vữa xi mãng mác 100, tổng chiều dài 5.928m.

b) Cống thoát nước ngang: Tải trọng thiết kể HI3- X60, tần suất lũ 4% gôm 46 cống ừòn DI00. Kết cấu móng cống, thân cống, đầu cống xây đá hộc vữa xi măng mác 100; ống cống bê tông cốt thép mác 200.

7.1.5 Đường tràn liên hợp: Xâỵ dựng 03 đường tràn liên hợp cống bản Lo=2m. Tải trọng thiết kế HI 3- X60, tân suất lũ 4%

- Cống bản liên hợp Lo=2m: Kết cấu móng cống, gia cố thượng hạ lưu bê tông M150; thân công, đầu cống xây đá vữa xi mãng mác 100; mũ mổ bê tông cốt thép mác 200; Tấm bản cống bê tông cốt thép mác 250; lòng cống trát vữa xi măng mác 100 dày 2,0cm.

- Đường tràn liên hợp:

+ Mặt đường tràn bê tông xi măng mác 250 dày 22cm trên lóp cát tạo phẳng dày 3cm và lớp móng cấp phối đá dăm loại 2 dày 20cm.

+ Mái thượng lưu độ dốc. 1/2, hạ lưu 1/3 kết cấu xây đá vữạ-xi măng mác 75 dậy 25cm trên lớp đá dăm đệm dày 10cm.

+ Sân tràh thượng lưu, hạ lưu xây đá vữa xi măng mác 75 dày 25cm.

7.1.6 Hệ thống báo hiệu đường bộ: Thiết kế theo quy chuẩn báo hiệu đường bộ QCVN 41: 2012-BGTVT của Bọ Giao thông Vận tải.

7.2 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư: Xây dựng theo quy hoạch chi tiêt được Uy ban nhân dân huyện Na Hang duyệt tại Quyết đinh số 278/QĐ-UBND ngày 26/8/2016.

7.2.1. San nền:

- Khu tái định cư Nà Tạng diện tích san nền 18.630m2, bố trí 20 lô đất ở.

- Khu tái định cư Tát Kẻ diện tích san nền 13.708m2, bố trí 23 lô đất ở.

7.2.2 Đường nội bộ khu tái định cư Nà Tạng: Tổng chiều dài 748m (nhánh 1: 507 m; nhánh 2: 193 m; nhánh 3: 48m). Bề rộng nền đường Bn= 5,Om, bê rộng mặt đường 3,5m, lề đường 2x0,75=1,5m; rãnh dọc hình thang kích thước (80+40)x40 cm; nền đường độ chặt K >95%; mặt đườrig két cấu áo đường bê tông xi măng 25Mpa dày 18cm trên lớp móng cấp phối đá dăm loại l dày 16cm.

7.2.3 Hệ thống thoát nước khu tái định cư: Rãnh thoát nước phía sau khu tái định cư kích thước BxH = 50x50cm và 60x60cm, rãnh xây đá hộc vữa xi mãng mác 50, nắp bằng tấm đan bê tông cốt thép mác 200. Xây dựng cống thoát nước qua đường DI00 đảm bảo việc thoát nước cho khu tái định cư.

- Xây dựng hệ thống cấp điện và cấp nước được đầu tư trong hang muc cấp điện và cấp nước.

7.2.4 Hệ thống cấp nước sinh hoạt: Xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt tự chảy vào 02 khu tái định cư Nà Tạng, Tát Kẻ bao gồm:

- Xây dựng đập đầu mối: Đập đầu mối bằng bê tông cốt thép mác, mặt cắt hỉnh thang đài 5,80m, cao 2,5m; móng đập bê tông mác 100 dày lOcm. Hệ thong lọc thu nước bằng các băng thu nước và tầng lọc,

- Xây dựng 02 bể chứa nước sạch tại khu tái định cư Nà Tạng và 01 bể nươc sạch tại khu tái định cư thôn Tát Kẻ. Kết cấu bê tông cốt thép mác 200 kích thước 3,8x8,4m, cao l,5m.

- Xây dựng mạng lưới đường ống cấp nước (sử dụng éng HDPE) D90 D75, D63, D50, D27, D25 và lắp đồng hồ cấp nước cho 43 hộ dân, đảm bảo theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.

7.2.5 Hệ thống cấp điện sinh hoạt:

- Đường dây trung thế: Xây dựng đường dây trung thế 35kV với tổng chiêu dài 15,7Km cấp điện cho 02 trạm biến áp xây dưng mới tại hai khu tái định cư.

- Trạm Biến áp: Xây dựng 02 trạm biến áp gồm Trạm biến áp khu tái định cư Nà Tạng công suất 180KVA-35(22)/0,4kv và Trạm biến áp khu tái định cư thôn Tát Kẻ công suất 100KVA-35(22)/0,4kv.

- Đường dây hạ thế: Xây đựng đường dây hạ thế có tổng chiều dài 2.079m bằng cáp vặn xoăn ABC- (4x95; 4x70) mm2 cấp điện cho các hộ của 02 thôn lắp đặt công tơ và các phụ kiện cho 43 hộ.                                                               ‘                ■ ’

7.3. Bồi thường, giải phóng mặt bằng; hỗ trợ di chuyển, phát triển sản xuất

- Bồi thường, giai phóng mặt băng: Thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án.

- Cơ chế, chính sách hỗ trợ, phát triển sân xuất: Thực hiện theo Quyết định sô 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyêt Chương trình Bô trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hương đến 2020

8. Tổng mức đầu tư phê duyệt: 88.000.000.000 đồng (Tám mươi tám tỳ đống).

Trong đó:                                 .

- Chi phí xây dựng:   66.732.236.000 đồng

- Chi phí thiết bị: 534.621.000 đồng;

- Chi phí quản lý dự án: 1.322.699.000 đồng;

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 4.652.715.000

- Chi phí hỗ trợ tái định cư: 860.000.000 đồng;

- Chi phí khác:  3.629.659.000

- Chi phí bồi thường GPMB: 1.500.000.000

- Dự phòng: 8.768.070.000

9. Nguồn vốn đầu tư:

- Vốn ngân  sách Trung ương (hỗ trợ Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiến tai, ổn định đời sống dân cư giai đoạn 2016-2020): 60.000.000.000 đồng.

- Vốn ngân sách tỉnh và các nguồn vốn họp pháp khác (thực hiên khi đươc cân đối, bố trí vốn): 28.000.000.000 đồng.

10. Phân kỳ đầu tư: Chủ đầu tư căn cứ theo kế hoạch vốn được giao hang năm tổ chức thực hiện lập thiêt kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; xác định các hạng mục ưu tiên để khởi công xây dựng đảm bảo đúng quy định hiện hành của nhà nước và không được để nợ đọng vốn xây dựng cơ bản

11. Hình thức quản lý và thực hiện dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và điều hành dự án.

12. Thời gian thực hiện: Năm 2016-2020.